Bài tập used to lớp 9 là chủ đề quan trọng mà các bạn cần phải nắm khi học tiếng Anh. Bởi Used to xuất hiện rất nhiều trong đề thi trên lớp, TOEIC hay thậm chí IELTS. Hãy cùng Tự học PTE làm bài tập để củng cố kiến thức đã học được nhé.
Tổng ôn kiến thức về cấu trúc Used to V
Cấu trúc Used to V trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, cấu trúc used to được dùng nhằm nói về một sự kiện, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Ngoài ra, việc dùng cấu trúc này còn nhằm mục đích nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + used to + V Ví dụ: – John used to read to the novel. (Ngày trước John thường đọc tiểu thuyết.) – Emily and Sophia used to go to school together. (Ngày trước Emily và Sophia thường đi học cùng nhau.) | S + did not + use to + V Ví dụ: – John didn’t use to read to the novel. (Ngày trước John thường không đọc tiểu thuyết.) – Emily and Sophia didn’t use to go to school together. (Ngày trước Emily và Sophia thường không đi học cùng nhau.) | Did + S + use to + V..? Ví dụ: – Did John use to read to the novel. (Ngày trước John thường đọc tiểu thuyết không?) – Did Emily and Sophia used to go to school together. (Ngày trước Emily và Sophia thường đi học cùng nhau hay không?) |
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Used to
- Ở thể phủ định, cấu trúc Used to V tiếng Anh có thể được viết dưới dạng Used not to V.
Ví dụ:
- Jasmine used not to go camping.
- Selena used not to eat eggs.
- Để nói về thói quen ở thời điểm hiện tại, chúng ta sử dụng những trạng từ chỉ tần suất (usually, always, often, never, rarely, frequently…)
- Khi nào dùng Used và dùng use?
Khi trong câu không có “did”, chúng ta sử dụng “used to” (có d)
Khi trong câu có “did”, thì ta sẽ sử dụng “use to” (không có d)
Cấu trúc câu tương tự với Used to
Cấu trúc Be used to V-ing
Khẳng định (+) | S | be (am, is, are,…) | used | to V-ing/danh từ | |
Phủ định (-) | S | be (am, is, are,…) | not | used | to V-ing/danh từ |
Nghi vấn (?) | Be (am, is, are,…) | S | used | to V-ing/danh từ? |
Cách dùng:
Cấu trúc Be used to sử dụng nhằm diễn tả bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn quá lạ lẫm hay gặp khó khăn với nó nữa.
Ví dụ thể khẳng định:
- Rose’s grandmother is used to getting up early in the morning. (Bà của Rose thường dậy sớm vào buổi sáng.)
- Harry is used to complaining from customers. (Harry đã quen với những lời phàn nàn từ khách hàng.)
Ví dụ thể phủ định:
- Fly attendants are not used to the working time at this airlines. (Tiếp viên chưa quen với thời gian làm việc tại hãng hàng không này.)
- My parents aren’t used to taking the train. (Bố mẹ tôi không quen đi tàu.)
Ví dụ thể nghi vấn:
- Is Mina used to cooking? (Mina có quen với việc nấu ăn không?)
- Are you used to fast food? (Bạn đã quen ăn đồ ăn nhanh không?)
Cấu trúc Get used to V-ing
Khẳng định (+) | S | get used | to V-ing/Noun. | ||
Phủ định (-) | S | do | not | get used | to V-ing/Noun. |
Nghi vấn (?) | Do | S | get used | to V-ing/Noun. |
Cách dùng: Cấu trúc Get used to V-ing được dùng nhằm diễn tả một người đang quen thuộc dần với một cái gì đó, hành động nào đó.
Ví dụ thể khẳng định:
- Alex got used to living in Italia. (Alex dần quen với việc sống ở Ý.)
- Evelyn got used to practicing English everyday. (Evelyn đã dần quen với việc luyện tập tiếng Anh mỗi ngày.)
Ví dụ thể phủ định:
- Doris doesn’t want to meet Veronica every day. (Doris không muốn gặp Veronica mỗi ngày. )
- Frank’s father doesn’t get used to new neighbors. (Cha của Frank không quen với những người hàng xóm mới.)
Ví dụ thể nghi vấn:
- Have you gotten used to Japanese food? (Bạn đã quen với đồ ăn Nhật chưa?)
- Has Kristine gotten used to the cold UK climate yet? (Kristine đã quen dần với khí hậu lạnh giá ở nước Anh chưa? )
Lưu ý:
- Không giống với cấu trúc Used to chỉ có động từ nguyên mẫu theo sau, Be used to và Get used to đều theo sau bằng các động từ/ danh động từ V-ing hoặc danh từ.
- Nếu như Used to chỉ được sử dụng ở thì quá khứ thì 2 cấu trúc còn lại Be used to, Get used to sẽ được sử dụng ở tất cả các thì trong tiếng Anh.
Ví dụ minh hoạ:
- Eric will get used to living alone soon.
- I was used to hot and humid weather when I lived in South Africa.
- Lizzy has not been getting used to cockroaches.
Xem thêm:
- Tổng hợp bài tập so sánh kép có đáp áp chi tiết
- Quá khứ của see và cách dùng động từ see trong tiếng Anh
- Cách phân biệt will và be going to – Bài tập có đáp án chi tiết
Phần bài tập Used to lớp 9
Sau khi học được các kiến thức về Used, bạn hãy cùng làm một số bài tập Used to lớp 9 bên dưới để củng cố kiến thức nhé.
Bài tập về Used to lớp 9
Bài tập 1: Hoàn thành những câu bên dưới với use(d) to + a suitable verb.
1. Diane don’t travel much now. She used to travel a lot, but she prefers to stay at home these days.
2. Liz …. a motorbike,but last year she sold it and bought a car.
3. We came to live in London a few years ago. We …. in Leeds
4. I rarely eat ice-cream now, but I …. it when I was a child.
5. Jim …. my best friend, but we aren’t good friend any longer.
6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open. It …. more than an hour.
7. There …. a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
8. When you lived in New York, …. to the theatre very often?
Bài tập 2: Viết câu về Matt with used to and didn’t use to
Matt đã thay đổi phong cách sống của mình. Anh ấy ngừng làm một số việc và bắt đầu làm những việc khác: | studying hard He stopped | going to bed early | running three miles every morning | sleeping late He started | going out in the evening | spending a lot of money.
1. He used to stud hard.
2. He didn’t use to sleep late.
3. ………………………
4. ………………………
5. ………………………
6. ………………………
Bài tập 3: So sánh những gì Marry đã nói năm năm trước và những gì cô ấy nói hôm nay
Five years ago
I travel a lot
I’m a hotel receptionist.
I’ve got lots of friends
I play the piano.
I’m very lazy
I never read newspaper.
I don’t like chese
I don’t drink tea
I go to a lot of parties
I’ve got a dog
TODAY
I eat lots of cheese now
My dog died two years ago
I work very hard these days.
I read a newspaper every day now
I don’t know many people these days
I haven’t been to a party for ages
I work in a bookshop now
I haven’t played the piano for years
Tea’s great! I like it now
I don’t go away much these days
Now write sentences about how Karen has changed. Use used to/didn’t use to/never used to in the first part of your sentences.
1. She used to travel a lot but she doesn’t go away much these days.
2. She used ………. but ……….
3. ………………. but ……….
4. ………………. but ……….
5. ………………. but ……….
6. ………………. but ……….
7. ………………. but ……….
8. ………………. but ……….
9. ………………. but ……….
10. ……………… but ……….
Xem thêm:
Bài tập 4: Viết lại câu bằng cấu trúc Used to
1. I usually stayed up late to watch football matches last year, but now I don’t.
I used _______________________________________________
2. There were some trees in the field, but now there aren’t any.
There used _____________________________________________
3. Anna doesn’t live with her parents any more.
Anna used ______________________________________________
4. He is not a poor man any more, but now he is a rich businessman.
He used _______________________________________________
5. They didn’t often go to the cinema every Sunday last year.
They didn’t use _________________________________________
6. My hair now is much longer than it was in the past.
In the past my hair used __________________________________
7. I don’t have time to collect stamps as when I was in primary school.
I used _______________________________________________
8. Did you often go to the beach when you lived in Nha Trang?
Did you use __________________________________________
9. Mr. Hung often went to work by motorbike, but now he goes to work by bus.
Mr. Hung ___________________________________________
10. There were traffic jams in this street during rush hours, but now the street has become wider.
There _______________________________________________
11. John ate a lot of pizza when he was a child.
John ________________________________________________
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống bằng cấu trúc used to
1. He _________ (swim) a lot when he was younger.
2. Where _________ (you / go) last year?
3. Mary _________(not enjoy) studying, but she does now.
4. That building _________ (be) a cinema, but it’s closed down.
5. Jessi _________ (live) next door to me.
6. We _________ (not like) math lessons – our teacher was strict!
7. John _________ (not eat) vegetables, but now he eats them.
8. _________ (they / have) a sports car?
9. This computer _________ (be) so expensive.
10. Mr Blue remembers that he _________ (not/ sing) in that karaoke.
Bài tập 6: Viết lại các câu bên dưới
1. Diana had lots of money but she lost it all when her business failed.
➔__________________________________________________________.
2. My brother likes rock music now, although he wasn’t keen on it when he was younger.
➔__________________________________________________________.
3. Jannet seems to have lost interest in her hobbies.
➔__________________________________________________________.
4. Amelia gave up smoking 5 years ago.
➔__________________________________________________________.
5. My mother lived in Nha Trang when she was young.
➔__________________________________________________________.
Phần đáp án bài tập used to lớp 9
Bài tập 1
2. used to have | 3. used to live | 4. used to eat | 5. used to be |
6. used to take | 7. used to be | 8. used to use to go |
Bài tập 2
3. He used to go to bed early
4. He didn’t use to go out in the evening
5. He used to run three miles every morning
6. He didn’t use to spend much money
Bài tập 3
2. She used to have a lot of friends, but she doesn’t know many people these days.
3. She used to be very lazy, but she works very hard these days.
4. She didn’t use to like cheese, but she eats lots of cheese now.
5. She used to be a hotel receptionist, but she works in a bookshop now.
6. She used to play piano, but she hasn’t played the piano for years
7. She never used to read newspapers, but she reads a newspaper everyday now.
8. She didn’t use to drink tea, but she likes it now.
9. She used to have a dog, but it died two years ago.
10. She used to go to a lot of parties, but she hasn’t been to a party for ages.
Bài tập 4
1. I used to stay up late to watch football matches.
2. There used to be some trees in the field.
3. Anna used to live with her parents.
4. He used to be a poor man, but now he is a rich businessman.
5. They didn’t use to go to the cinema every Sunday.
6. In the past my hair used to be shorter.
7.I used to have time to collect stamps when I was in primary school.
8. Did you use to go to the beach when you lived in Nha Trang?
9. Mr. Hung used to go to work by motorbike, but now he goes to work by bus.
10. There used to be traffic jams in this street during rush hours, but now the street has become wider.
11. John used to eat a lot of pizza when he was a child
Bài tập 5
1. used to swim | 2. did you use to go | 3. didn’t use to enjoy | 4. used to be | 5. used to live |
6. didn’t use to like | 7. didn’t use to eat | 8. did they use to have | 9. used to be | 10. didn’t use to sing |
Bài tập 6
1. Diana used to have lots of money.
2. My brother is used to liking rock music.
3. Jin used to have interest in her hobbies.
4. Amelia used to smoke 5 years ago.
5. My mother used to live in Nha Trang when she were young.
Bài viết bên trên đã giúp cho bạn ôn tập lại kiến thức và bài tập used to lớp 9. Đây là một trong những chủ điểm quan trọng mà bạn cần phải nắm khi học ngữ pháp. Tự học PTE hy vọng các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ để nâng cao kiến thức của mình mỗi ngày.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể xem thêm những kiến thức bổ ích tại chuyên mục Grammar nhé!